Đèn phòng chống cháy nổ sử dụng ở đâu?
Ngày nay, các vụ cháy nổ có thể diễn ra ở bất cứ đâu, do đó việc ứng dụng của đèn phòng chống cháy nổ ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn bao giờ hết.
Cụ thể đèn phòng chống cháy nổ được sử dụng ở những nơi nào? Hãy cùng mình tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Đèn phòng chống cháy nổ là loại đèn chuyên biệt được thiết kế dành cho các khu vực dễ gây ra cháy nổ như: ở trạm xăng dầu, các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, các kho lưu trữ hàng hóa, các khu vực có hỗn hơp khí phức tạp dễ gây ra cháy nổ ở điều kiện bình thường
Đèn phòng chống cháy nổ được lắp đặt ở trạm xăng dầu
Đèn phòng chống cháy nổ được lắp đặt ở các khu công nghiệp
Đèn phòng chống cháy nổ được bao bọc bởi lớp vỏ kính cao cấp dày 5mm ngăn chặn sự tiếp xúc hoặc xâm nhập của oxi và các hợp chất có khả năng gây cháy khi có tia lửa điện
Đèn phòng chống cháy nổ đôi hiệu EEW 2 bóng Led tube Philips 16W BPY216
Do đó, đèn phòng chống cháy nổ còn phù hợp với các khu vực zone1 và zone 2: Nơi có bầu không khí hỗn hợp bao gồm các chất nguy hiểm dễ cháy với dạng khí, hơi hay sương có thể diễn ra trong hoạt động bình thường
Các khu vực zone1 và zone 2 được ứng dụng đèn chống nổ
Ngoài ra, mỗi chiếc đèn phòng chống cháy nổ, đều được sản xuất theo hệ thống dây chuyền hiện đại , đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về PCCC, tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ: Exd II BT4, tiêu chuẩn chống thấm IP54.
Dây chuyền sản xuất đèn chống nổ Led tự động
Ngoài ra, đèn chống cháy nổ có thể sử dụng được ở nhưng nơi dễ gây nổ thuộc nhóm IIA và IIB ( các chất khí gas, xăng, dầu, khí metan... ) và nhiệt độ cao T1 ~ T4 ( 135 ~ 450 độ C ) do đáp ứng được tiêu chuẩn chống thấm IP54 trong việc phòng cháy chữa cháy
CẤU TRÚC, Ý NGHĨA CỦA IP54
Cấu trúc của cấp bảo vệ IP ví dụ IP54 gồm: IP và 2 chữ số. Chữ số thứ nhất (5) nói lên độ bảo vệ chống bụi thâm nhập, chữ số thứ 2 (4) nói lên độ bảo vệ chống sự thâm nhập từ nước.
Ý NGHĨA SỐ THỨ NHẤT : MỨC ĐỘ CHỐNG BỤI( mức 5/6)
1~ Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm. Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.
2 ~Cho biết có thể ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm).
3 ~Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.
4 ~Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn.
5~ Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
6 ~Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.
Ý NGHĨA SỐ THỨ HAI : MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC( mức 4/8)
1~ Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.
2 ~Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.
3 ~Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)
4~ Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
5 ~Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.
6~ Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.
7 ~Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.
8~ Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.
Xem thêm